Điểm xét tuyển vào các trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội

24/06/2016 09:35

Thí sinh dự thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức nếu đủ điểm ngưỡng quy định của các ngành có thể đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin http://xettuyen.vnu.edu.vn.

Thí sinh dự thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức nếu đủ điểm ngưỡng quy định của các ngành có thể đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin http://xettuyen.vnu.edu.vn.

Theo thông báo của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh có kết quả thí đánh giá năng lực đạt điểm ngưỡng ứng tuyển quy định của các ngành đào tạo, còn trong thời hạn giá trị và chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị nào thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đều được đăng ký xét tuyển.

Đợt xét tuyển đầu tiên kéo dài từ 13 đến 24/6. Thí sinh chưa nhận được Giấy báo điểm thì đợt 1 năm 2016 hoặc cần tra cứu lại kết quả thi năm 2015 mời truy cập địa chỉ http://cet.vnu.edu.vn/ để tra cứu kết quả thi và ghi lại thông tin để đăng ký xét tuyển. Thí sinh nộp giấy báo điểm khi trúng tuyển và nhập học vào Đại học Quốc gia Hà Nội.

Kết quả đăng ký xét tuyển vào các trường thành viên sẽ được công bố trước ngày 30/6. 

Dưới đây là điểm ngưỡng ứng tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy của các trường thành viên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.

TT

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu

Điểm ĐGNL

Điểm ĐGNL

Ngoại ngữ

I. Đại học Khoa học Tự nhiên: 1.380

 

1.

52460101

Toán học

60

80

 

2.

52460115

Toán cơ

30

75

 

3.

Thí điểm

Toán Tin ứng dụng

50

80

 

4.

52480105

Máy tính và khoa học thông tin

70

80

 

5.

52440102

Vật lý học

120

75

 

6.

52430122

Khoa học vật liệu

40

75

 

7.

52520403

Công nghệ hạt nhân

30

75

 

8.

52440221

Khí tượng học

60

70

 

9.

52440224

Thủy văn

30

70

 

10.

52440228

Hải dương học

30

70

 

11.

52440112

Hóa học

100

80

 

12.

52510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

70

80

 

13.

52720403

Hóa dược

50

80

 

14.

52440217

Địa lý tự nhiên

50

70

 

15.

52850103

Quản lý đất đai

40

75

 

16.

52440201

Địa chất học

50

75

 

17.

52520501

Kỹ thuật địa chất

40

70

 

18.

52850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

60

75

 

19.

52420101

Sinh học

90

75

 

20.

52420201

Công nghệ sinh học

120

80

 

21.

52440301

Khoa học môi trường

80

75

 

22.

52440306

Khoa học đất

40

70

 

23.

52510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

70

80

 

II. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: 1.610

 

1.

52320101

Báo chí

100

80

 

2.

52310201

Chính trị học

80

70

 

3.

52760101

Công tác xã hội

60

75

 

4.

52220213

Đông phương học

130

80

 

5.

52220104

Hán Nôm

30

70

 

6.

52340401

Khoa học quản lý

100

75

 

7.

52320202

Khoa học thư viện

30

70

 

8.

52220310

Lịch sử

90

70

 

9.

52320303

Lưu trữ học

50

70

 

10.

52220320

Ngôn ngữ học

70

75

 

11.

52310302

Nhân học

60

70

 

12.

52360708

Quan hệ công chúng

50

80

 

13.

52340103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành

80

80

 

14.

52340107

Quản trị khách sạn

70

80

 

15.

52340406

Quản trị văn phòng

50

75

 

16.

52220212

Quốc tế học

90

80

 

17.

52310401

Tâm lý học

100

80

 

18.

52320201

Thông tin học

30

70

 

19.

52220309

Tôn giáo học

50

70

 

20.

52220301

Triết học

70

70

 

21.

52220330

Văn học

90

75

 

22.

52220113

Việt Nam học

60

70

 

23.

52310301

Xã hội học

70

75

 

III. Đại học Ngoại ngữ: 1.200 (xét theo điểm môn thi Ngoại ngữ đối với các thí sinh có điểm ĐGNL đạt từ 70,0 điểm trở lên; ngưỡng điểm ĐGNL ngoại ngữ 40/80)

 

1.

52220201

Ngôn ngữ Anh

350

70

40/80

2.

52140231

Sư phạm Tiếng Anh

200

70

40/80

3.

52220202

Ngôn ngữ Nga

50

70

40/80

4.

52140232

Sư phạm Tiếng Nga

20

70

40/80

5.

52220203

Ngôn ngữ Pháp

100

70

40/80

6.

52140233

Sư phạm Tiếng Pháp

25

70

40/80

7.

52220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

125

70

40/80

8.

52140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

25

70

40/80

9.

52220205

Ngôn ngữ Đức

80

70

40/80

10.

52220209

Ngôn ngữ Nhật

125

70

40/80

11.

52140236

Sư phạm Tiếng Nhật

25

70

40/80

12.

52220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

75

70

40/80

13.

52220211

Ngôn ngữ Ả rập

25

70

40/80

IV. Đại học Công nghệ: 840

 
Nhóm ngành Công nghệ thông tin  

1.

52480201

Công nghệ thông tin

210

80

 

2.

52480101

Khoa học máy tính

30

80

 

3.

52480104

Hệ thống thông tin

60

80

 

4.

52480102

Truyền thông và mạng máy tính

60

80

 
Nhóm ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông  

5.

52510302

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

90

80

 
Nhóm ngành Vật lí kĩ thuật  

6.

52520401

Vật lí kĩ thuật

60

75

 
 

QHI.TĐ01

Kỹ thuật năng lượng CT kỹ sư

50

70

 
Nhóm ngành Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử và Cơ kĩ thuật  

7.

52520101

Cơ kĩ thuật

80

75

 

8.

52510203

Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử

90

75

 
Các CTĐT CLC theo TT23  

9.

52480101

Khoa học máy tính

60

70

32/80

10.

52510302

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

60

70

32/80

V. Đại học Kinh tế: 420+120

 

1.

52310101

Kinh tế

60

70

 

2.

52310104

Kinh tế phát triển

60

70

 

3.

52310106

Kinh tế quốc tế

60

70

 

4.

52340101

Quản trị kinh doanh

60

70

 

5.

52340201

Tài chính – Ngân hàng

110

70

 

6.

52340301

Kế toán

70

70

 

7.

52310106CLC

Kinh tế quốc tế (CLC)

60

70

32/80

8.

52340101CLC

Quản trị kinh doanh (CLC)

60

70

32/80

VI. Đại học Giáo dục: 300

 

1.

52140209

Sư phạm Toán

50

75

 

2.

52140211

Sư phạm Vật lý

50

75

 

3.

52140212

Sư phạm Hóa học

50

75

 

4.

52140213

Sư phạm Sinh học

50

70

 

5.

52140217

Sư phạm Ngữ văn

50

75

 

6.

52140218

Sư phạm Lịch sử

50

70

 

VII. Khoa Luật: 300

 

1.

52380101

Luật học

220

75

 

2.

52380109

Luật kinh doanh

80

75

 

VIII. Khoa Y – Dược: 120

 

1.

52720101

Y đa khoa

60

90

 

2.

52720401

Dược học

60

90

 

IX. Khoa Quốc tế: 250

 

1.

52340303

Kế toán, phân tích và kiểm toán

100

70

 

2.

52340120

Kinh doanh quốc tế

110

70

 

3.

52340405

Hệ thống thông tin quản lý

40

70

 

Theo Lan Hạ - Vnexpress