Ngày 21-4, ông Lương Nguyễn Minh Triết, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam đã ký ban hành nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII về điều chỉnh tên gọi đơn vị hành chính cấp xã (mới).
Trước đó, sáng cùng ngày sau khi xem xét, thảo luận tờ trình của Ban Thường vụ Đảng ủy UBND tỉnh, căn cứ kết quả biểu quyết, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Nam khóa XXII quyết nghị thống nhất điều chỉnh tên gọi các đơn vị hành chính cấp xã (mới) của tỉnh Quảng Nam tại Nghị quyết 45, ngày 18-4-2025.
Giao Ban Thường vụ Tỉnh ủy lãnh đạo Đảng ủy UBND tỉnh chỉ đạo UBND tỉnh tổ chức lấy ý kiến nhân dân, đảm bảo trình HĐND tỉnh vào ngày 26-4; hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ trước ngày 1-5-2025.
Sáng 21-4, Hội nghị Tỉnh ủy Quảng Nam đã thảo luận, thông qua phương án đặt tên mới cho 88 xã, phường trên địa bàn, thay thế phương án đã ban hành theo Nghị quyết 45 ngày 18-4.

Ông Lương Nguyễn Minh Triết, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam, phát biểu tại hội nghị
Theo Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam Lương Nguyễn Minh Triết, việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân trong hai ngày 19 và 20-4 theo tinh thần Nghị quyết 45 đã đạt được kết quả tích cực với 99,02% cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn tỉnh tham gia. Đa số cử tri đã bày tỏ sự ủng hộ đối với việc sắp xếp cấp xã (97,66%) và chủ trương hợp nhất tỉnh Quảng Nam với TP Đà Nẵng (98,52%).
Tuy nhiên, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của cử tri, ngày 20-4, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương tổng rà soát địa danh lịch sử, văn hóa truyền thống của địa phương; trên cơ sở đó đề xuất đặt tên mới cho các xã, phường sau sắp xếp.
Tại Hội nghị Tỉnh ủy sáng nay, trên cơ sở đề xuất của các địa phương, các đại biểu đã thảo luận, góp ý sôi nổi và thống nhất không đặt tên xã, phường mới theo cách gọi tên huyện cũ cộng với số thứ tự 1, 2,3... hoặc theo phương hướng đông, tây, nam, bắc... Thay vào đó, sử dụng tên gọi gắn liền với di tích lịch sử, trầm tích văn hóa có tính đại diện của mỗi vùng đất.

Quang cảnh hội nghị
Theo đó, nhiều tên đất, tên làng, dòng sông, con suối hay di sản văn hóa nổi tiếng của Quảng Nam đã được đặt tên cho các xã, phường mới, như: Thanh Châu, Thanh Hà (thuộc TP Hội An hiện nay); Hương Trà, Bàn Thạch, Quảng Phú (TP Tam Kỳ); A Vương, Bến Hiên (huyện Đông Giang); Tài Đa, Sơn Cẩm Hà (huyện Tiên Phước); Chiên Đàn, Tây Hồ (huyện Phú Ninh)...
Ngoài ra, những cái tên thân thuộc như Mỹ Sơn, Vu Gia, Thu Bồn, Gò Nổi, Bến Giằng, Chợ Được, Bình Dương, Chu Lai... cũng được đặt cho các xã, phường mới.
Bí thư Tỉnh ủy Lương Nguyễn Minh Triết đề nghị sau hội nghị này, Sở Nội vụ hướng dẫn các địa phương tiếp tục triển khai ngay việc lấy ý kiến cử tri đối với tên gọi đơn vị hành chính cấp xã mới vừa được hội nghị thống nhất, sớm hoàn thành các bước tiếp theo để trình tỉnh tổng hợp, hoàn thiện đề án trình HĐND tỉnh tại Kỳ họp thứ 31 theo thời gian đã ấn định.
Phương án đặt tên xã, phường mới đã được hội nghị thống nhất:
STT | Phương án | Tên gọi theo NQ45 | Tên gọi theo đề xuất mới | Ghi chú |
I | Huyện Núi Thành |
|
|
|
01 | Nhập xã Tam Quang; xã Tam Nghĩa | Xã Núi Thành 1 | Xã Chu Lai |
|
02 | Nhập xã Tam Hiệp; xã Tam Giang; thị trấn Núi Thành | Xã Núi Thành 2 | Xã Núi Thành |
|
03 | Nhập xã Tam Mỹ Đông; xã Tam Mỹ Tây; xã Tam Trà | Xã Núi Thành 3 | Xã Tam Mỹ |
|
04 | Nhập xã Tam Hòa; xã Tam Anh Bắc; xã Tam Anh Nam | Xã Núi Thành 4 | Xã Tam Anh |
|
05 | Nhập xã Tam Sơn; xã Tam Thạnh | Xã Núi Thành 5 | Xã Đức Phú |
|
06 | Nhập xã Tam Xuân 1; xã Tam Xuân 2; xã Tam Tiến | Xã Núi Thành 6 | Xã Tam Xuân |
|
07 | Xã Tam Hải cũ | Xã Tam Hải | Xã Tam Hải |
|
II | Tam Kỳ |
|
|
|
08 | Nhập phường An Mỹ; phường An Xuân; phường Trường Xuân | Phường Tam Kỳ | Phường Tam Kỳ |
|
09 | Nhập xã Tam Thanh; xã Tam Phú; phường An Phú | Phường Tam Kỳ Đông | Phường Quảng Phú |
|
10 | Nhập phường An Sơn; phường Hòa Hương; xã Tam Ngọc | Phường Tam Kỳ Nam | Phường Hương Trà |
|
11 | Nhập phường Tân Thạnh; phường Hòa Thuận; xã Tam Thăng | Phường Tam Kỳ Bắc | Phường Bàn Thạch |
|
III | Phú Ninh |
|
|
|
12 | Nhập xã Tam An; xã Tam Thành; xã Tam Phước; xã Tam Lộc | Xã Phú Ninh 1 | Xã Tây Hồ |
|
13 | Nhập thị trấn Phú Thịnh; xã Tam Đàn; xã Tam Thái | Xã Phú Ninh 2 | Xã Chiên Đàn |
|
14 | Nhập xã Tam Dân; xã Tam Đại; xã Tam Lãnh | Xã Phú Ninh 3 | Xã Phú Ninh |
|
IV | Tiên Phước |
|
|
|
15 | Nhập thị trấn Tiên Kỳ; xã Tiên Mỹ; xã Tiên Lộc | Xã Tiên Phước 1 | Xã Tiên Phước |
|
16 | Nhập xã Tiên Phong, xã Tiên Thọ, xã Tiên Lập | Xã Tiên Phước 2 | Xã Tài Đa |
|
17 | Nhập xã Tiên Sơn, xã Tiên Hà, xã Tiên Châu | Xã Tiên Phước 3 | Xã Sơn Cẩm Hà |
|
18 | Nhập xã Tiên An, xã Tiên Cảnh, xã Tiên Hiệp | Xã Tiên Phước 4 | Xã Thạnh Bình |
|
19 | Nhập xã Tiên Lãnh, xã Tiên Ngọc | Xã Tiên Phước 5 | Xã Tiên Lãnh |
|
V | Bắc Trà My |
|
|
|
20 | Nhập xã Trà Đông; xã Trà Nú; xã Trà Kót | Xã Bắc Trà My 1 | Xã Trà Liên |
|
21 | Nhập xã Trà Giáp; xã Trà Ka | Xã Bắc Trà My 2 | Xã Trà Giáp |
|
22 | Nhập xã Trà Giác; xã Trà Tân | Xã Bắc Trà My 3 | Xã Trà Tân |
|
23 | Nhập xã Trà Bui, xã Trà Đốc | Xã Bắc Trà My 4 | Xã Trà Đốc |
|
24 | Nhập thị trấn Trà My; xã Trà Sơn; xã Trà Giang; xã Trà Dương | Xã Bắc Trà My 5 | Xã Trà My |
|
VI | Nam Trà My |
|
|
|
25 | Nhập xã Trà Mai; xã Trà Don | Xã Nam Trà My 1 | Xã Trà Mai |
|
26 | Nhập xã Trà Cang; xã Trà Tập | Xã Nam Trà My 2 | Xã Trà Tập |
|
27 | Nhập xã Trà Vinh; xã Trà Vân | Xã Nam Trà My 3 | Xã Trà Vân |
|
28 | Nhập xã Trà Nam; xã Trà Linh | Xã Trà Linh | Xã Trà Linh |
|
29 | Nhập xã Trà Leng; xã Trà Dơn | Xã Nam Trà My 4 | Xã Trà Leng |
|
VII | Thăng Bình |
|
|
|
30 | Nhập thị trấn Hà Lam; xã Bình Nguyên; xã Bình Quý | Xã Thăng Bình 1 | Xã Thăng Bình |
|
31 | Nhập xã Bình Phục; xã Bình Triều; xã Bình Giang | Xã Thăng Bình 2 | Xã Chợ Được |
|
32 | Nhập xã Bình Đào; xã Bình Minh; xã Bình Dương | Xã Thăng Bình | Xã Bình Dương |
|
33 | Nhập xã Bình Nam; xã Bình Hải; xã Bình Sa | Xã Thăng Bình 4 | Xã Thăng Trường |
|
34 | Nhập xã Bình An; xã Bình Trung; xã Bình Tú | Xã Thăng Bình 5 | Xã Thăng Điền |
|
35 | Nhập xã Bình Phú; xã Bình Quế | Xã Thăng Bình 6 | Xã Thăng Phú |
|
36 | Nhập xã Bình Lãnh; xã Bình Trị. xã Bình Định | Xã Thăng Bình 7 | Xã Đồng Dương |
|
VIII | Quế Sơn |
|
|
|
37 | Nhập xã Quế Xuân 1; xã Quế Xuân 2; xã Quế Phú; thị trấn Hương An | Xã Quế Sơn 1 | Xã Xuân Phú |
|
38 | Nhập xã Quế Mỹ; xã Quế Hiệp; xã Quế Thuận | Xã Quế Sơn 2 | Xã Mỹ Hiệp |
|
39 | Nhập xã Quế Châu; xã Quế Minh; thị trấn Đông Phú | Xã Quế Sơn 3 | Xã Quế Sơn |
|
40 | Nhập xã Quế An; xã Quế Long; xã Quế Phong | Xã Quế Sơn 4 | Xã Quế Phong |
|
41 | Nhập thị trấn Trung Phước; xã Quế Lộc | Xã Nông Sơn 1 | Xã Nông Sơn |
|
42 | Nhập xã Quế Lâm; xã Phước Ninh; xã Ninh Phước | Xã Nông Sơn 2 | Xã Quế Phước |
|
IX | Duy Xuyên |
|
|
|
43 | Nhập xã Duy Thành; xã Duy Nghĩa; xã Duy Hải | Xã Duy Xuyên 1 | Xã Duy Nghĩa |
|
44 | Nhập xã Duy Phước; xã Duy Vinh; thị trấn Nam Phước | Xã Duy Xuyên 2 | Xã Nam Phước |
|
45 | Nhập xã Duy Trung; xã Duy Sơn; xã Duy Trinh | Xã Duy Xuyên 3 | Xã Duy Xuyên |
|
46 | Nhập xã Duy Châu; xã Duy Hòa | Xã Duy Xuyên 4 | Xã Duy Hưng |
|
47 | Nhập xã Duy Phú; xã Duy Tân | Xã Duy Xuyên 5 | Xã Mỹ Sơn |
|
X | Điện Bàn |
|
|
|
48 | Nhập phường Điện Phương; phường Điện Minh; phường Vĩnh Điện | Phường Điện Bàn 1 | Phường Điện Bàn |
|
49 | Nhập phường Điện Nam Đông; phường Điện Nam Trung; phường Điện Dương | Phường Điện Bàn 2 | Phường Điện Nam |
|
50 | Nhập phường Điện Ngọc; phường Điện Nam Bắc | Phường Điện Bàn 3 | Phường Điện Ngọc |
|
51 | Nhập phường Điện An; phường Điện Thắng Nam; phường Điện Thắng Trung | Phường Điện Bàn 4 | Phường Điện Thắng |
|
52 | Nhập xã Điện Hoà; phường Điện Thắng Bắc; xã Điện Tiến | Phường Điện Bàn 5 | Phường Điện Tiến |
|
53 | Nhập xã Điện Hồng; xã Điện Thọ; xã Điện Phước | Xã Điện Bàn 6 | Xã Thu Bồn |
|
54 | Nhập xã Điện Phong; xã Điện Trung; xã Điện Quang | Xã Điện Bàn 7 | Xã Gò Nổi |
|
XI | Hội An |
|
|
|
55 | Nhập phường Minh An; phường Cẩm Phô; phường Sơn Phong; phường Cẩm Nam; xã Cẩm Kim | Phường Hội An | Phường Hội An |
|
56 | Nhập phường Cẩm Châu; phường Cửa Đại; xã Cẩm Thanh | Phường Hội An Đông | Phường Thanh Châu |
|
57 | Nhập xã Cẩm Hà; phường Thanh Hà; phường Tân An; phường Cẩm An | Phường Hội An Tây | Phường Thanh Hà |
|
58 | Xã Tân Hiệp | Xã Tân Hiệp | Xã Tân Hiệp |
|
XII | Đại Lộc |
|
|
|
59 | Nhập thị trấn Ái Nghĩa; xã Đại Hiệp; xã Đại Hòa; xã Đại An | Xã Đại Lộc 1 | Xã Đại Lộc |
|
60 | Nhập xã Đại Nghĩa; xã Đại Quang | Xã Đại Lộc 2 | Xã Trường An |
|
61 | Nhập xã Đại Đồng; xã Đại Hồng | Xã Đại Lộc 3 | Xã Hà Nha |
|
62 | Nhập xã Đại Lãnh; xã Đại Hưng; xã Đại Sơn | Xã Đại Lộc 4 | Xã Thượng Đức |
|
63 | Nhập xã Đại Phong; xã Đại Minh; xã Đại Cường | Xã Đại Lộc 5 | Xã Vu Gia |
|
64 | Nhập xã Đại Tân; xã Đại Thắng; xã Đại Chánh; xã Đại Thạnh | Xã Đại Lộc 6 | Xã Phú Thuận |
|
XIII | Nam Giang |
|
|
|
65 | Thị trấn Thạnh Mỹ | Xã Nam Giang 1 | Xã Thạnh Mỹ |
|
66 | Nhập xã Cà Dy; xã Tà Bhing; xã Tà Pơơ | Xã Nam Giang 2 | Xã Bến Giằng |
|
67 | Nhập xã Zuôih và xã Chà Vàl | Xã Nam Giang 3 | Xã Nam Giang |
|
68 | Nhập xã Đắc Pring; xã Đắc Pre | Xã Nam Giang 4 | Xã Đắc Pring |
|
69 | Nhập xã La Dêê; xã Đắc Tôi | Xã Nam Giang 5 | Xã La Dêê |
|
70 | Nhập xã Chơ Chun; xã La Êê | Xã Nam Giang 6 | xã La Êê |
|
XIV | Đông Giang |
|
|
|
71 | Nhập xã Tư và xã Ba | Xã Đông Giang 1 | Xã Đông Sơn |
|
72 | Nhập xã Sông Kôn; xã A Ting; xã Jơ Ngây | Xã Đông Giang 2 | Xã Sông Kôn |
|
73 | Nhập thị trấn Prao, xã Tà Lu; xã A Rooi; xã Zà Hung. | Xã Đông Giang 3 | Xã Đông Giang |
|
74 | Nhập xã Kà Dăng; xã Mà Cooih. | Xã Đông Giang 4 | Xã Bến Hiên |
|
XV | Tây Giang |
|
|
|
75 | Nhập xã Avương; xã Bhalêê | Xã Tây Giang 1 | Xã AVương | Chuyển xã A nông qua xã Tây Giang 2 so với dự thảo cũ |
76 | Nhập xã Atiêng; xã Dang, xã Anông | Xã Tây Giang 2 | Xã Tây Giang |
|
77 | Xã Lăng | Xã Tây Giang 3 | Xã Lăng |
|
78 | Xã Tr'hy | Xã Tây Giang 4 | Xã Tr'hy |
|
79 | Xã Axan | Xã Tây Giang 5 | Xã Axan |
|
80 | Nhập xã Ch'ơm; xã Gari | Xã Tây Giang 6 | Xã Ch'ơm |
|
XVI | Hiệp Đức |
|
|
|
81 | Nhập xã Quế Tân; thị trấn Tân Bình; xã Quế Lưu | Xã Hiệp Đức 1 | Xã Hiệp Đức |
|
82 | Nhập xã Thăng Phước; xã Bình Sơn; xã Quế Thọ; xã Bình Lâm | Xã Hiệp Đức 2 | Xã Việt An |
|
83 | Nhập xã Phước Trà; xã Sông Trà; xã Phước Gia | Xã Hiệp Đức 3 | Xã Phước Trà |
|
XVII | Phước Sơn |
|
|
|
84 | Nhập thị trấn Khâm Đức; xã Phước Xuân | Xã Phước Sơn 1 | Xã Khâm Đức |
|
85 | Nhập xã Phước Đức; xã Phước Năng; xã Phước Mỹ | Xã Phước Sơn 2 | Xã Phước Năng |
|
86 | Nhập xã Phước Chánh; xã Phước Công | xã Phước Sơn 3 | Xã Phước Chánh |
|
87 | Nhập xã Phước Thành; xã Phước Lộc; xã Phước Kim | xã Phước Sơn 4 | Xã Phước Thành |
|
88 | Nhập xã Phước Hiệp; xã Phước Hòa | xã Phước Sơn 5 | Xã Phước Hiệp |
|